Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 26/11/2021
27/11/2021 12:45 194
Từ 15 giờ ngày 25/11/2021 đến 15 giờ ngày 26/11/2021: 80 ca mắc mới.
STT |
Tên BN |
Mã BN |
Năm sinh |
Giới tính |
Chỗ ở hiện nay |
Đối tượng |
||||||
1. Ca bệnh cộng đồng: 13 ca |
||||||||||||
1. |
Đ.T.T |
1176977 |
1990 |
Nữ |
Đèo Gió, Sơn Hạ, Sơn Hà |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
2. |
Đ.T.T.N |
1177010 |
1999 |
Nữ |
Chàm Rao, Sơn Nham, Sơn Hà |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
3. |
H.M.L |
1177017 |
1978 |
Nam |
Long Bình, Hành Tín Tây, Nghĩa Hành |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
4. |
C.L |
1177018 |
1986 |
Nam |
Long Bình, Hành Tín Tây, Nghĩa Hành |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
5. |
L.T.H.M |
1177019 |
1993 |
Nữ |
Đội 7, Thọ Lộc Bắc, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
6. |
N.D.T |
1177020 |
1986 |
Nam |
Đội 4, Thanh Lâm, Phổ Ninh, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
7. |
H.T.H |
1177038 |
1980 |
Nữ |
Hà Bắc, Sơn Hạ, Sơn Hà |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
8. |
C.T.V |
1177039 |
1985 |
Nữ |
Hà Bắc, Sơn Hạ, Sơn Hà |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
9. |
Đ.T.N |
1177040 |
1972 |
Nữ |
Hà Bắc, Sơn Hạ, Sơn Hà |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
10. |
N.T.T |
1177042 |
1963 |
Nữ |
Hà Bắc, Sơn Hạ, Sơn Hà |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
11. |
P.T.M |
1177012 |
2003 |
Nữ |
KDC số 11, Kỳ Tân, Đức Lợi, Mộ Đức |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
12. |
Đ.T.H |
1177055 |
1994 |
Nữ |
Quyết Thắng, Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
13. |
Đ.T.K |
1177056 |
2002 |
Nữ |
Thế Long, Tịnh Phong, Sơn Tịnh |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
2. Xét nghiệm sàng lọc cơ sở y tế: 02 ca |
||||||||||||
14. |
C.T.T |
1177006 |
1995 |
Nữ |
Hàm Long, Nghĩa Hà, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc cho nhân viên y tế lần 2 |
||||||
15. |
P.H.T |
1177007 |
1982 |
Nam |
Tổ 7, Chánh Lộ, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc cho nhân viên y tế lần 2 |
||||||
3. Ổ dịch Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ mới 12 ca cộng dồn 26 ca. |
||||||||||||
16. |
P.N.L |
1176986 |
2009 |
Nam |
Xóm 31, Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 3 |
||||||
17. |
Đ.T.T |
1176987 |
1946 |
Nữ |
Xóm 31, Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 3 |
||||||
18. |
N.B |
1176988 |
1971 |
Nam |
Xóm 31, Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 3 |
||||||
19. |
T.T.T |
1176997 |
2005 |
Nam |
Xóm 31, Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ |
F1 BN 991711, xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Khánh lần 3 |
||||||
20. |
M.T.Đ |
1176998 |
1984 |
Nam |
Xóm 31, Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ |
F1 BN 999790, xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Khánh lần 3 |
||||||
21. |
M.T.N |
1176999 |
1972 |
Nữ |
Xóm 31, Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ |
F1 BN 999790, xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Khánh lần 3 |
||||||
22. |
M.T.T.N |
1177001 |
1969 |
Nữ |
Xóm 31, Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ |
F1 BN 999790, xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Khánh lần 3 |
||||||
23. |
M.T.Đ |
1177002 |
1963 |
Nam |
Xóm 31, Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ |
F1 BN 999790, xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Khánh lần 3 |
||||||
24. |
P.T.T |
1177003 |
2003 |
Nữ |
Xóm 31, Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ |
F1 BN 999790, xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Khánh lần 3 |
||||||
25. |
N.T.B |
1177000 |
1978 |
Nữ |
Xóm 31, Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ |
F1 BN 999790, xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Khánh lần 3 |
||||||
26. |
T.T.N |
1177004 |
1953 |
Nữ |
Xóm 31, Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ |
F1 BN 999790, xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Khánh lần 3 |
||||||
27. |
V.T.T |
1177005 |
1946 |
Nữ |
Xóm 31, Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ |
F1 BN 999790, xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Khánh lần 3 |
||||||
4. Ổ dịch Nghĩa An, Thành phố Quảng Ngãi: 05 ca, cộng dồn: 33 ca |
||||||||||||
28. |
T.T.H.Y |
1176978 |
2002 |
Nữ |
Tân Thạnh, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1150768 (con), xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 1 |
||||||
29. |
T.T.M.D |
1176979 |
2005 |
Nữ |
Tân Thạnh, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1150768 (con), xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 1 |
||||||
30. |
T.B.K |
1177025 |
1972 |
Nam |
Tân Thạnh, Nghĩa An, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
||||||
31. |
H.N.H |
1177026 |
1983 |
Nữ |
Tân Thạnh, Nghĩa An, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
||||||
32. |
L.V.T |
1177027 |
1970 |
Nam |
Tân Thạnh, Nghĩa An, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
||||||
5. Ổ dịch An Phước, Hành Dũng: 01 ca, cộng dồn: 10 |
||||||||||||
33. |
H.T.N.A |
1177013 |
2016 |
Nữ |
An Phước, Hành Dũng, Nghĩa Hành |
F1 BN 1150769 (con), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
6. Ổ dịch Nghĩa Dõng, TP Quảng Ngãi: 01 ca, cộng dồn: 63 ca |
||||||||||||
34. |
T.T.M.T |
1177015 |
1970 |
Nữ |
Đội 1, thôn 1, Nghĩa Dõng, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1163155 (mẹ), xét nghiệm trong KCL Khách sạn Sông Trà lần 1 |
||||||
7. Ổ dịch công ty Phước Bình, Bình Nguyên: 01 ca, cộng dồn: 06 ca |
||||||||||||
35. |
V.T.A.T |
1177023 |
2019 |
Nữ |
Phước Bình, Bình Nguyên, Bình Sơn |
F1 BN 1111998 (mẹ), xét nghiệm trong KCL Bệnh viện điều trị bệnh nhân Covid-19 cơ sở 1 lần 2 |
||||||
8. Ổ dịch An Hòa Bắc, Nghĩa Thắng: 4 ca, cộng dồn: 05 ca |
||||||||||||
36. |
N.R |
1176994 |
1937 |
Nam |
An Hòa Bắc, Nghĩa Thắng, Tư Nghĩa |
F1 BN 1150766, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Tài chính kế toán lần 1 |
||||||
37. |
N.T.H.T |
1176995 |
1989 |
Nữ |
An Hòa Bắc, Nghĩa Thắng, Tư Nghĩa |
F1 BN 1150766, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Tài chính kế toán lần 1 |
||||||
38. |
N.N.K.H |
1176996 |
2011 |
Nữ |
An Hòa Bắc, Nghĩa Thắng, Tư Nghĩa |
F1 BN 1150766, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Tài chính kế toán lần 1 |
||||||
39. |
T.N.A |
1177037 |
1980 |
Nam |
An Hòa Bắc, Nghĩa Thắng, Tư Nghĩa |
F1 BN 1150766, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Tài chính kế toán lần 1 |
||||||
9. Ổ dịch Hòa Bân, Tịnh Bắc: 05 ca, cộng dồn: 06 ca |
||||||||||||
40. |
Đ.D.P.V |
1176980 |
2014 |
Nữ |
Đội 4, Hòa Bân, Tịnh Thiện, TP. Quảng Ngãi |
F1 BN 1150789 (em), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
41. |
T.K.H |
1177044 |
1962 |
Nam |
KDC số 5A, Năng Xã, Nghĩa Hiệp, Tư Nghĩa |
F1 BN 1111955, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Tài chính kế toán lần 1 |
||||||
42. |
T.T.T.H |
1177045 |
2004 |
Nữ |
KDC số 5A, Năng Xã, Nghĩa Hiệp, Tư Nghĩa |
F1 BN 1111955, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Tài chính kế toán lần 1 |
||||||
43. |
T.T.A.N |
1177046 |
1994 |
Nữ |
KDC số 5A, Năng Xã, Nghĩa Hiệp, Tư Nghĩa |
F1 BN 1111955, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Tài chính kế toán lần 1 |
||||||
44. |
N.T.Đ.K |
1177047 |
2021 |
Nam |
KDC số 5A, Năng Xã, Nghĩa Hiệp, Tư Nghĩa |
F1 BN 1111955, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Tài chính kế toán lần 1 |
||||||
10. Ổ dịch Công ty Đông Thanh: 05 ca, cộng dồn: 62 ca |
||||||||||||
45. |
B.T.T.H |
1177049 |
2016 |
Nữ |
Chí Hòa, Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
||||||
46. |
N.T.T. |
1177050 |
1971 |
Nữ |
Chí Hòa, Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn, Quảng Ngãi |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
||||||
47. |
B.T.T.H |
1177051 |
2009 |
Nữ |
Chí Hòa, Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn, Quảng Ngãi |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
||||||
48. |
H.N.M.C |
1177052 |
2017 |
Nữ |
Chí Hòa, Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
||||||
49. |
B.T.T. |
1177053 |
1965 |
Nữ |
Chí Hòa, Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
||||||
11. Ổ dịch Tịnh Hà, Sơn Tịnh: 01 ca, cộng dồn: 07 ca |
||||||||||||
50. |
H.N.K.U |
1177008 |
2019 |
Nữ |
Đội 2, Hà Trung, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
F1 BN 1102340 (con), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
||||||
12. Liên quan đến các BN 1042943, BN 1082797, BN 1102350 |
||||||||||||
51. |
N.Đ.T |
1177009 |
1962 |
Nam |
Tổ 2, Chánh Lộ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1042943 (cha), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 3 |
||||||
52. |
L.T.K.C |
1176985 |
1970 |
Nữ |
TDP1, Phổ Minh, Đức Phổ |
F1 BN 1082797, xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Khánh lần 1 |
||||||
53. |
Đ.T.T.B |
1177024 |
1996 |
Nữ |
Gò Rinh, Sơn Thành, Sơn Hà |
F1 BN 1102350 (mẹ), xét nghiệm trong KCL Bệnh viện điều trị bệnh nhân Covid-19 cơ sở 1 |
||||||
|
||||||||||||
54. |
Đ.T.S |
1177034 |
1999 |
Nữ |
Đồng A, Sơn Linh, Sơn Hà |
F1 BN1150796, xét nghiệm trong KCL tại Khu cách ly Trường GDTX-HNDN Sơn Hà lần 1 |
|
|||||
55. |
Đ.T.H |
1177035 |
1994 |
Nữ |
Đồng A, Sơn Linh, Sơn Hà |
F1 BN1150796, xét nghiệm trong KCL tại Khu cách ly Trường GDTX-HNDN Sơn Hà lần 1 |
|
|||||
56. |
Đ.H.B.L |
1177036 |
2017 |
Nữ |
Đồng A, Sơn Linh, Sơn Hà |
F1 BN1150796, xét nghiệm trong KCL tại Khu cách ly Trường GDTX-HNDN Sơn Hà lần 1 |
|
|||||
57. |
Đ.V.S |
1177041 |
1996 |
Nam |
Đồng A, Sơn Linh, Sơn Hà |
F1 BN1150796, xét nghiệm trong KCL tại Khu cách ly Trường GDTX-HNDN Sơn Hà lần 1 |
|
|||||
14. Ngoại tỉnh về: 21 ca |
|
|||||||||||
58. |
N.T.T.T |
1176981 |
1995 |
Nữ |
KDP 32, Văn Hà, Đức Phong, Mộ Đức |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong KCL tại nhà lần 2 |
|
|||||
59. |
N.N.T.P |
1176982 |
2020 |
Nữ |
KDP 32, Văn Hà, Đức Phong, Mộ Đức |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong KCL tại nhà lần 2 |
|
|||||
60. |
N.T |
1176983 |
1964 |
Nam |
KDC 13A, Tú Sơn 2, Đức Lân, Mộ Đức |
từ TP Biên Hòa, Đồng Nai về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
|||||
61. |
L.T.H |
1176989 |
1953 |
Nữ |
TDP La Vân, Phổ Thạnh, Đức Phổ |
từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
|||||
62. |
Đ.T.L |
1176991 |
1996 |
Nữ |
Đội 1, Nước Kỉa, Sơn Tinh, Sơn Tây |
từ Bình Dương về, xét nghiệm trong KCL Huyện Sơn Tây lần 2 |
|
|||||
63. |
Đ.V.P |
1176992 |
2002 |
Nam |
Đội 1, Nước Kỉa, Sơn Tinh, Sơn Tây |
từ Bình Dương về, xét nghiệm trong KCL Huyện Sơn Tây lần 2 |
|
|||||
64. |
Đ.T.T |
1176993 |
1980 |
Nữ |
Đội 1, Nước Kỉa, Sơn Tinh, Sơn Tây |
từ Bình Dương về, xét nghiệm trong KCL Huyện Sơn Tây lần 2 |
|
|||||
65. |
N.V.S |
1176990 |
1975 |
Nam |
Khu 5, Bàn Thạch , Phổ Cường, Đức Phổ |
từ Long An về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|
|||||
66. |
N.N.A |
1176984 |
1995 |
Nam |
KDC 13A, Tú Sơn 2, Đức Lân, Mộ Đức |
từ Đồng Nai về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
67. |
Đ.T.D |
1177014 |
2005 |
Nữ |
Bồ Nùng, Sơn Linh, Sơn Hà |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong KCL Trường GDTX- HNDN Sơn Hà lần 1 |
||||||
68. |
T.T.V |
1177021 |
1987 |
Nam |
KDC số 01, Minh Tân Bắc, Đức Minh, Mộ Đức |
từ An Giang về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
69. |
N.T.H.T |
1177022 |
1982 |
Nữ |
TDP An Ninh, Phổ Ninh, Đức Phổ |
từ Bình Thuận về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà nghỉ Hồng Hà lần 1 |
||||||
70. |
T.G.K |
1177028 |
2016 |
Nam |
KDC Nam Lân,TDP Văn Trường, Phổ Văn, Đức Phổ |
Từ TP HCM về, XN trong KCL trường Mầm non Phổ Phong lần 2 |
||||||
71. |
T.T.M.P |
1177032 |
1982 |
Nữ |
Đội 8, Thôn Đông, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh |
Từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
||||||
72. |
L.V.T |
1177033 |
2003 |
Nam |
Đội 8, Thôn Đông, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh |
Từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
||||||
73. |
T.N.M.H |
1177029 |
2020 |
Nam |
KDC Nam Lân, TDP Văn Trường, Phổ Văn, Đức Phổ |
Từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
74. |
T.N.M.T |
1177030 |
2021 |
Nam |
KDC Nam Lân, TDP Văn Trường, Phổ Văn, Đức Phổ |
Từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
75. |
L.T.Đ |
1177031 |
1978 |
Nam |
Đội 8, Thôn Đông, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
||||||
76. |
Đ.T.T |
1177043 |
1968 |
Nữ |
Xóm 1, Thu Xà, Nghĩa Hòa, Tư Nghĩa |
từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
77. |
L.Q.V |
1177048 |
1996 |
Nam |
Tuyết Diêm 2, Bình Thuận, Bình Sơn |
từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
||||||
78. |
T.V.H |
1177054 |
1996 |
Nam |
An Hội Bắc 3, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa |
từ Long An về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
15. Lái xe qua chốt kiểm tra: 02 ca |
||||||||||||
79. |
N.T.V |
1177011 |
1995 |
Nam |
Mỹ Bắc, An Mỹ, Tam Kỳ, Quảng Nam |
từ TP HCM về, xét nghiệm sàng lọc tại chốt đèo Bình Đê lần 1 |
||||||
80. |
V.H |
1177016 |
2005 |
Nam |
Ngọc Trì, Bình Chương, Bình Sơn |
từ Bình Dương về, xét nghiệm sàng lọc tại chốt đèo Bình Đê lần 1 |
||||||
Tổng hợp tình hình dịch bệnh COVID-19
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 01/01/2021 đến nay: 2.582 ca bệnh.
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 26/6/2021 đến nay: 2.581 ca bệnh. Trong đó: Số ca hiện đang điều trị: 704 ca bệnh; Số ca khỏi bệnh: 1.862 ca bệnh; Tổng số bệnh nhân tử vong: 15.
- Hoạt động truy vết từ ngày 26/6/2021 đến nay đã xác định: 10.245 trường hợp F1, 29.917 trường hợp F2.
- Đang cách ly tập trung: 2.319 người (1.932 người F1, người từ vùng dịch: 387).
- Đang cách ly tại nhà: 5.827 người.
- Công tác thu dung, điều trị:
Cơ sở điều trị |
Số bệnh nhân vào viện trong ngày |
Số bệnh nhân ra viện (khỏi bệnh) trong ngày |
Tổng số bệnh nhân hiện có |
Phân loại (số lượng, %) |
||||
Không triệu chứng
|
Nhẹ
|
Vừa
|
Nặng
|
Nguy kịch
|
||||
Cơ sở 1 |
21 |
18 |
213 |
84 (39,4%) |
114 (53,5%) |
15 (7,1%) |
0 |
0 |
Cơ sở 2 |
0 |
5 |
160 |
0 |
126 (77,0%) |
22 (13,3%) |
11 (6,9%) |
1 (0,6%) |
Cơ sở 3 |
18 |
15 |
156 |
102 (65,4%) |
54 (34,6%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 4 |
14 |
17 |
68 |
34 (50,0%) |
34 (50,0%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 5 |
27 |
0 |
107 |
46 (43,0%) |
61 (57,0%) |
0 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
80 |
55 |
704 |
266 (37,8%) |
389 (55,3%) |
37 (5,3%) |
11 (1,5%) |
1 (0,1%) |
- Tiêm chủng vắc xin ngừa COVID-19:
+ Tổng số vắc xin theo Quyết định phân bổ của Bộ Y tế: 1.570.674 liều.
+ Tổng số vắc xin tỉnh đã nhận: 1.435.574 liều (91%).
+ Lũy tích số người tiêm ít nhất 1 mũi vắc xin: 804.199 người (đạt tỷ lệ 91,0% số người từ 18 tuổi trở lên).
+ Lũy tích số người tiêm 2 mũi vắc xin: 397.102 người (đạt tỷ lệ 44,9% số người từ 18 tuổi trở lên).
Nhận định tình hình
1. Tình hình dịch COVID-19 tại huyện Bình Sơn, Thành phố Quảng Ngãi, Mộ Đức, Đức Phổ, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh có diễn biến phức tạp.
Ổ dịch tại Quy Thiện, Phổ Khánh, Đức Phổ và ca bệnh cộng đồng mới Đèo Gió, Sơn Hạ, Sơn Hà; Hà Bắc, Sơn Hạ, Sơn Hà; Chàm Rao, Sơn Nham, Sơn Hà; Long Bình, Hành Tín Tây, Nghĩa Hành; Đội 7, Thọ Lộc Bắc, Tịnh Hà, Sơn Tịnh; Thế Long, Tịnh Phong, Sơn Tịnh; Đội 4, Thanh Lâm, Phổ Ninh, Đức Phổ; KDC số 11, Kỳ Tân, Đức Lợi, Mộ Đức; Quyết Thắng, Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi cần khẩn trương khoanh vùng cách ly, xét nghiệm kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng.
2. Người từ Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam về Quảng Ngãi từ ngày 30/9/2021 đến nay ghi nhận 284 ca bệnh COVID-19, khả năng trong những ngày đến sẽ còn nhiều ca mắc bệnh.
3. Theo quy định của UBND tỉnh tại Công văn số 5525/UBND-KGVX ngày 19/10/2021 thì người đã tiêm vắc xin phòng COVID-19 thực hiện cách ly tại nhà, tuy nhiên thời gian vừa qua nhiều người cách ly tại nhà chưa thực hiện nghiêm túc việc cách ly tại nhà nên dễ gây ra bùng phát dịch; vì vậy cần tăng cường hơn nữa công tác quản lý, giám sát chặt chẽ hơn nữa những người cách ly nhà. Những người cách ly tại nhà không thực hiện nghiêm túc quy định cách ly thì phải xử lý và cho cách ly tập trung.
4. Nhiều người sau khi hoàn thành cách ly tập trung, về cách ly tại nhà ngày thứ 7 đến ngày thứ 10 xét nghiệm dương tính với SARS-COV-2, nếu không quản lý chặt chẽ việc cách ly tại nhà thì nguy cơ dịch sẽ lây lan ra cộng đồng.
Một số kiến nghị, đề xuất
1. Đề nghị các cơ quan truyền thông: Tăng cường và đa dạng công tác tuyên truyền vận động để người dân chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19. Lưu ý việc người dân thực hiện khai báo y tế trung thực, thực hiện tốt 5K; khi có triệu chứng ho, sốt, đau họng, khó thở, mất vị giác, khứu giác thì liên hệ y tế gần nhất để được tư vấn và xét nghiêm SARS-COV-2. Khuyến cáo người dân từ các vùng dịch nên cân nhắc khi trở về tỉnh Quảng Ngãi, và khi về tỉnh Quảng Ngãi cần khai báo trung thực và thực hiện tốt việc cách ly để tránh lây lan dịch ra cộng đồng.
2. Đề nghị các khu cách ly tập trung: thực hiện nghiêm túc Công văn số 3731/UBND-KGVX ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về phòng lây nhiễm chéo SARS-CoV-2 trong các khu cách ly tập trung và Công văn số 1474/SYT-NVY ngày 30/6/2021 của Sở Y tế về phân luồng, tránh lây nhiễm chéo trong khu cách ly; Các khu cách ly chỉ nên bố trí người cách ly trong các phòng càng ít càng tốt, không quá 4 người/ phòng. Các khu cách ly, cơ sở điều trị COVID- 19 quản lý chặt chẽ không cho người trong khu cách ly, cơ sở điều trị tiếp xúc với người dân bên ngoài khu cách ly, khu điều trị. Tuyệt đối không cho người không có nhiệm vụ vào khu cách ly, cơ sở điều trị COVID-19.
3. Đề nghị các địa phương
- Tăng cường các biện pháp giám sát dịch bệnh, kịp thời phát hiện, khoanh vùng, cách ly, truy vết nhanh nhất có thể. Xét nghiệm nhanh các vùng nguy cơ cao, vùng phong tỏa để kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng. Giám sát chặc chẽ những người về từ vùng dịch, lái xe đường dài và ngư dân về từ các vùng có dịch.
- Tiếp tục tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định phòng, chống dịch của tổ chức, cá nhân nhất là tại bệnh viên, cơ sở sản xuất, chợ, siêu thị, nhà ga, bến xe …tại địa phương trong điều kiện tỉnh thực hiện trạng thái bình thường mới về thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của “Tổ COVID cộng đồng”, cần kiểm tra, rà soát những người từ vùng dịch về địa phương để có biện pháp cách ly phù hợp.
- Việc giám sát y tế, cách ly y tế tại cư trú/lưu trú phải được thực hiện nghiêm túc với sự quản lý của chính quyền địa phương, Tổ phòng, chống dịch COVID cộng đồng; thực hiện thông báo để cộng đồng biết, hỗ trợ. Các trường hợp vi phạm quy định giám sát y tế, cách ly y tế thì xử lý nghiêm theo quy định.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ đối tượng ngư dân có tiếp xúc người dân các tỉnh có dịch hoặc đi qua, buôn bán với vùng dịch ngay khi cập cảng ở Quảng Ngãi. Kiểm soát chặt chẽ đối tượng lái xe, nhất là đối tượng lái xe khách đường dài từ các tỉnh có dịch về Quảng Ngãi.
- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo phân bổ của Bộ Y tế và UBND tỉnh. Các địa phương rà soát nhứng người chưa tiêm văc xin phòng COVID -19 thì tiến hành tiêm sớm để dám bảo 100% người từ 18 tuổi trở lên tiêm đủ hai mũi trong tháng 12/2021. Triển khai tiêm văc xin phòng COVID-19 cho trẻ em 12-17 tuổi.
Tin liên quan
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 05 tuổi đến dưới 12 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Tình hình thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tiến độ tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng tính đến ngày 22/3/2022
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 22/3/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 01/3/2022
- Công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh từ ngày 08 02/2022 đến ngày 22/02/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 19/02/2022