Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 21/11/2021
22/11/2021 08:01 361
Từ 15 giờ ngày 20/11/2021 đến 15 giờ ngày 21/11/2021: 47 ca mắc mới.
STT |
Tên BN |
Mã BN |
Năm sinh |
Giới tính |
Chỗ ở hiện nay |
Đối tượng |
|||
1. Ca bệnh cộng đồng: 06 ca |
|||||||||
1. |
T.T.V |
1092292 |
1997 |
Nữ |
Quang Trung, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
|||
2. |
T.Đ.P |
1090390 |
1980 |
Nam |
Liên hiệp 2C, Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
|||
3. |
N.T.M |
1090371 |
1954 |
Nữ |
Nhơn Bích, Phổ Nhơn, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
|||
4. |
L.V.V |
1090372 |
1949 |
Nam |
Nhơn Bích, Phổ Nhơn, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
|||
5. |
L.H.T |
1090373 |
1988 |
Nam |
Phần Thất, Phổ Quang, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
|||
6. |
K.T.Đ |
1090377 |
1961 |
Nữ |
Xóm 1, thôn Thủy Triều, Phổ Văn, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
|||
2. Ổ dịch Hà Nhai Nam, Tịnh Hà, Sơn Tịnh: 03 ca, cộng dồn: 04 ca |
|||||||||
7. |
N.T.D |
1090380 |
2015 |
Nữ |
Đội 14, Hà Nhai Nam, Tịnh hà , Sơn Tịnh |
F1 1082789, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
|||
8. |
N.T.H |
1090381 |
2014 |
Nữ |
Đội 14, Hà Nhai Nam, Tịnh hà , Sơn Tịnh |
F1 1082789, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
|||
9. |
T.T.C |
1090382 |
1964 |
Nữ |
Đội 14, Hà Nhai Nam, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
F1 1082789, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
|||
3. Ổ dịch Thôn 6, Đức Nhuận, Mộ Đức: 04 ca, cộng dồn: 05 ca |
|||||||||
10. |
T.N.T |
1090365 |
1985 |
Nam |
Thôn 6, Đức Nhuận, Mộ Đức |
F1 BN 1072671 (anh), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
11. |
T.A.R. B |
1090366 |
2008 |
Nam |
Thôn 6, Đức Nhuận, Mộ Đức |
F1 BN1072671 (con), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
12. |
T.A.R.S |
1090367 |
2014 |
Nam |
Thôn 6, Đức Nhuận, Mộ Đức |
F1 BN 1072671 (con), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
13. |
T.A.D |
1090368 |
2020 |
Nam |
Thôn 6, Đức Nhuận, Mộ Đức |
F1 BN1072671 (cháu), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
4. Ổ dịch Năng Tây 2, Nghĩa Phương, Tư Nghĩa: 01 ca, cộng dồn: 10 ca |
|||||||||
14. |
L.A.T |
1090350 |
1976 |
Nam |
Năng Tây 2, Nghĩa Phương, Tư Nghĩa |
F1 BN 1016305 (cha), xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Tài chính kế toán lần 2 |
|||
5. Liên quan ca bệnh tại Quảng Nam: 01 ca |
|||||||||
15. |
V.B.N |
1090346 |
1987 |
Nam |
Xóm Chuối, Trà Lâm, Bình Khương, Bình Sơn |
F1 BN T.Q.H (dương tính ở Quảng Nam), xét nghiệm sàng lọc tại công ty lần 1 |
|||
6. Ổ dịch An Hà 1, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa: 01 ca, cộng dồn: 03 ca |
|||||||||
16. |
N.M |
1090351 |
1946 |
Nam |
An Hà 1, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa |
F1 BN 1072657, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
7. Ổ dịch công ty Đông Thành: 04 ca, cộng dồn: 46 ca |
|||||||||
17. |
N.T.B.T |
1090363 |
2018 |
Nữ |
Thanh Thủy, Bình Hải, Bình Sơn |
F1 BN 1051289 (cháu), xét nghiệm trong KCL Thiên Tân (XN 2 lần |
|||
18. |
N.T.K |
1090354 |
2006 |
Nam |
Đội 2, Trường Xuân, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
F1 BN 1059818 (cháu), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
19. |
N.T.Đ |
1090355 |
1964 |
Nam |
Đội 2, Thôn Trường Xuân, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
F1 BN1059818, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
20. |
N.A.N |
1090383 |
2008 |
Nam |
Đội 2, Trường Xuân, Tịnh hà , Sơn Tịnh |
F1 của 1072650, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
8. Ổ dịch công ty Tân Ốc Đảo: 01 ca, cộng dồn: 13 ca |
|||||||||
21. |
V.V.T |
1090353 |
1983 |
Nam |
Đông Bình, Bình Chánh, Bình Sơn |
F1 BN1042960, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 3 |
|||
9. Ổ dịch Tổ 6 Nghĩa Lộ, TP Quảng Ngãi: 01 ca, cộng dồn: 08 ca |
|||||||||
22. |
H.M.L |
1090356 |
1999 |
Nữ |
Khánh Lạc, Nghĩa Hà, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 982795, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 3 |
|||
10. Xét nghiệm sàng lọc công ty Hoàng Huy: 04 ca |
|||||||||
23. |
P.M.T |
1090347 |
1985 |
Nam |
Trần Khánh Dư, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãihoàng huy) |
Xét nghiệm định kỳ cho nhân viên công ty lần 1 |
|||
24. |
P.S.H |
1090348 |
1998 |
Nam |
Trần Khánh Dư, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm định kỳ cho nhân viên công ty lần 1 |
|||
25. |
P.Q.B |
1090349 |
1978 |
Nam |
Trần Khánh Dư, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm định kỳ cho nhân viên công ty lần 1 |
|||
26. |
T.M.S |
1090388 |
1983 |
Nam |
Trần Khánh Dư, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi. |
Xét nghiệm định kỳ cho nhân viên công ty lần 1 |
|||
11. Xét nghiệm sàng lọc Công ty SUMIDA: 01 ca |
|||||||||
27. |
N.T.H. A |
1090389 |
1990 |
Nữ |
thôn Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
Xét nghiệm sàng lọc cho nhân viên công ty lần 2 |
|||
12. Liên quan BN từ TP HCM về: 01 ca |
|||||||||
28. |
V.T.M. V |
1090387 |
1971 |
Nữ |
Hành Thiện, Nghĩa Hành |
F1 BN1072687, xét nghiệm trong khu cách ly Thị trấn Chợ chùa lần 1 |
|||
13. Ngoại tỉnh về: 17 ca |
|||||||||
29. |
N.T.Q |
1090385 |
1982 |
Nam |
An Phước, Hành Dũng – Nghĩa Hành |
Từ Cần Thơ về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|||
30. |
L.T.N |
1090386 |
1997 |
Nữ |
Kỳ Thọ Nam 1 Hành Đức - Nghĩa Hành |
từ Đồng Nai về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|||
31. |
P.T.H |
1090369 |
1988 |
Nữ |
TDP 3, TT Mộ Đức, Mộ Đức |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|||
32. |
P.T.T.K |
1090374 |
2001 |
Nữ |
KDC số 3, Phước An, Đức Hòa, Mộ Đức |
từ TPHCM về, xét nghiệm tại chốt đèo Bình Đê lần 1 |
|||
33. |
Đ.V.L |
1090375 |
2002 |
Nam |
Thôn Gò Gạo, Sơn Thành, Sơn Hà |
Từ Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
34. |
Đ.T.T |
1090376 |
2000 |
Nữ |
Thôn Đèo Rơn, Sơn Hạ, Sơn Hà |
Từ Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
35. |
P.N.H |
1090345 |
2001 |
Nam |
Đội 7, Liên Trì, Bình Hiệp, Bình Sơn |
từ Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
36. |
P.T.H |
1090357 |
1987 |
Nữ |
Thôn 8, Đức Nhuận, Mộ Đức |
từ TP.HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
37. |
T.V.C |
1090358 |
1992 |
Nam |
Tuyết Diêm 2, Bình Thuận, Bình Sơn |
từ TP HCM về, xét nghiệm trong KCL tại công ty lần 1 |
|||
38. |
Đ.T.B. D |
1090359 |
1995 |
Nữ |
Định Tân, Bình Châu, Bình Sơn |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
39. |
N.T.A. T |
1090361 |
2019 |
Nữ |
xóm 5, Mỹ Huệ 3, Bình Dương, Bình Sơn |
Từ TP HCM, xét nghiệm trong Khu cách ly Thiên Tân lần 2 |
|||
40. |
P.T.D |
1090360 |
1964 |
Nữ |
Xóm Nhì, Liêm Quang, Bình Tân Phú, Bình Sơn. |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
41. |
N.T.T |
1090362 |
1989 |
Nữ |
xóm 5, Mỹ Huệ 3, Bình Dương, Bình Sơn |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong Khu cách ly Thiên Tân lần 2 |
|||
42. |
B.M.C |
1090364 |
1994 |
Nam |
Tân Hy 2, Bình Đông, Bình Sơn |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
43. |
T.T.K. K |
1090384 |
1973 |
Nữ |
Đội 11 Hòa Mỹ - Hành Phước - Nghĩa Hành |
Từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
44. |
T.T.K. A |
1090378 |
1970 |
Nữ |
Phổ Minh, Đức Phổ |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
45. |
Đ.T.D. L |
1090379 |
1991 |
Nữ |
Phổ Minh, Đức Phổ |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|||
14. Lái xe qua chốt kiểm tra: 02 ca |
|||||||||
46. |
N.V.T |
1090352 |
1994 |
Nam |
Châu Bình, Quỳ Châu, Nghệ An |
từ Hưng Yên về, xét nghiệm sàng lọc tại chốt Dốc Sỏi |
|||
47. |
P.A.T |
1090370 |
1994 |
Nam |
Vân Tiến, Vân An, Ngọc Lạc, Thanh Hóa |
từ TPHCM về, xét nghiệm tại chốt đèo Bình Đê |
|||
Tổng hợp tình hình dịch bệnh COVID-19
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 01/01/2021 đến nay: 2.303 ca bệnh.
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 26/6/2021 đến nay: 2.302 ca bệnh. Trong đó: Số ca hiện đang điều trị: 586 ca bệnh; Số ca khỏi bệnh: 1.704 ca bệnh; Tử vong: 12 bệnh nhân (01 BN tử vong ngày 21/11/2021, bệnh nhân V.T.N, Tuổi: 63, Chỗ ở hiện nay: Thị xã Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi)
- Hoạt động truy vết từ ngày 26/6/2021 đến nay đã xác định: 9.351 trường hợp F1, 28.320 trường hợp F2.
- Đang cách ly tập trung: 1.977 người (1.518 người F1, người từ vùng dịch: 459).
- Đang cách ly tại nhà: 4.785 người.
- Công tác thu dung, điều trị:
Cơ sở điều trị |
Số bệnh nhân vào viện trong ngày |
Số bệnh nhân ra viện (khỏi bệnh) trong ngày |
Tổng số bệnh nhân hiện có |
Phân loại (số lượng, %)
|
||||
Không triệu chứng
|
Nhẹ
|
Vừa
|
Nặng
|
Nguy kịch
|
||||
Cơ sở 1 |
10 |
11 |
210 |
74 (35,2%) |
116 (55,3%) |
20 (9,5%) |
0 |
0 |
Cơ sở 2 |
6 |
1 |
141 |
0 |
116 (82,3%) |
15 (10,6%) |
10 (7,1%) |
0 |
Cơ sở 3 |
18 |
4 |
148 |
107 (72,3%) |
41 (27,7%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 4 |
13 |
0 |
87 |
74 (85,1%) |
13 (14,9%) |
0 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
47 |
16 |
586 |
255 43,5%) |
286 (48,8%) |
35 (6,0%) |
10 (1,7%) |
0 |
- Tiêm chủng vắc xin ngừa COVID-19:
+ Tổng số vắc xin theo Quyết định phân bổ của Bộ Y tế: 1.435.574 liều.
+ Tổng số vắc xin tỉnh đã nhận: 1.018.024 liều (71%).
+ Lũy tích số người tiêm ít nhất 1 mũi vắc xin: 802.322 người (đạt tỷ lệ 90,8% số người từ 18 tuổi trở lên).
+ Lũy tích số người tiêm 2 mũi vắc xin: 170.659 người (đạt tỷ lệ 19,3% số người từ 18 tuổi trở lên).
Nhận định tình hình
1. Tình hình dịch COVID-19 tại huyện Bình Sơn, Thành phố Quảng Ngãi, Mộ Đức, Đức Phổ, Tư Nghĩa có diễn biến phức tạp.
Ổ dịch tại Đông Thành; Tân Ốc Đảo; Hà Nhai Nam, Tịnh Hà, Sơn Tịnh và ca bệnh cộng đồng mới Quang Trung, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi; Liên hiệp 2C, Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi; Nhơn Bích, Phổ Nhơn, Đức Phổ; Phần Thất, Phổ Quang, Đức Phổ; Xóm 1, thôn Thủy Triều, Phổ Văn, Đức Phổ cần khẩn trương khoanh vùng cách ly, xét nghiệm kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng.
2. Người từ Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam về Quảng Ngãi từ ngày 30/9/2021 đến nay ghi nhận 232 ca bệnh COVID-19, khả năng trong những ngày đến sẽ còn nhiều ca mắc bệnh.
3. Theo quy định của UBND tỉnh tại Công văn số 5525/UBND-KGVX ngày 19/10/2021 thì người đã tiêm vắc xin phòng COVID-19 thực hiện cách ly tại nhà, tuy nhiên thời gian vừa qua nhiều người cách ly tại nhà chưa thực hiện nghiêm túc việc cách ly tại nhà nên dễ gây ra bùng phát dịch; vì vậy cần tăng cường hơn nữa công tác quản lý, giám sát chặt chẽ hơn nữa những người cách ly nhà. Những người cách ly tại nhà không thực hiện nghiêm túc quy định cách ly thì phải xử lý và cho cách ly tập trung.
4. Nhiều người sau khi hoàn thành cách ly tập trung, về cách ly tại nhà ngày thứ 7 đến ngày thứ 10 xét nghiệm dương tính với SARS-COV-2, nếu không quản lý chặt chẽ việc cách ly tại nhà thì nguy cơ dịch sẽ lây lan ra cộng đồng.
Một số kiến nghị, đề xuất
1. Đề nghị các cơ quan truyền thông: Tăng cường và đa dạng công tác tuyên truyền vận động để người dân chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19. Lưu ý việc người dân thực hiện khai báo y tế trung thực, thực hiện tốt 5K; khi có triệu chứng ho, sốt, đau họng, khó thở, mất vị giác, khứu giác thì liên hệ y tế gần nhất để được tư vấn và xét nghiêm SARS-COV-2. Khuyến cáo người dân từ các vùng dịch nên cân nhắc khi trở về tỉnh Quảng Ngãi, và khi về tỉnh Quảng Ngãi cần khai báo trung thực và thực hiện tốt việc cách ly để tránh lây lan dịch ra cộng đồng.
2. Đề nghị các khu cách ly tập trung: thực hiện nghiêm túc Công văn số 3731/UBND-KGVX ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về phòng lây nhiễm chéo SARS-CoV-2 trong các khu cách ly tập trung và Công văn số 1474/SYT-NVY ngày 30/6/2021 của Sở Y tế về phân luồng, tránh lây nhiễm chéo trong khu cách ly; Các khu cách ly chỉ nên bố trí người cách ly trong các phòng càng ít càng tốt, không quá 4 người/ phòng. Các khu cách ly, cơ sở điều trị COVID- 19 quản lý chặt chẽ không cho người trong khu cách ly, cơ sở điều trị tiếp xúc với người dân bên ngoài khu cách ly, khu điều trị. Tuyệt đối không cho người không có nhiệm vụ vào khu cách ly, cơ sở điều trị COVID-19.
3. Đề nghị các địa phương
- Xét nghiệm nhanh vùng phong tỏa để kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng. Cần lưu ý việc lập kế hoạch gửi về Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh để trình UBND tỉnh phê duyệt khi triển khai xét nghiệm diện rộng.
- Thực hiện việc phong tỏa diện hẹp theo đánh giá dịch tễ, quản lý chặt chẽ việc giãn cách trong khu phong tỏa, cung cấp đủ lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm cho người dân trong khu phong tỏa, đảm bảo công tác y tế cho người dân trong khu cách ly, thực hiện xét nghiệm cho tất cả người dân trong khu phong tỏa theo hướng dẫn Bộ Y tế.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của “Tổ COVID cộng đồng”, cần kiểm tra, rà soát những người từ vùng dịch về địa phương để có biện pháp cách ly phù hợp.
- Việc giám sát y tế, cách ly y tế tại cư trú/lưu trú phải được thực hiện nghiêm túc với sự quản lý của chính quyền địa phương, Tổ phòng, chống dịch COVID cộng đồng; thực hiện thông báo để cộng đồng biết, hỗ trợ. Các trường hợp vi phạm quy định giám sát y tế, cách ly y tế thì xử lý nghiêm theo quy định.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ đối tượng ngư dân có tiếp xúc người dân các tỉnh có dịch hoặc đi qua, buôn bán với vùng dịch ngay khi cập cảng ở Quảng Ngãi. Kiểm soát chặt chẽ đối tượng lái xe, nhất là đối tượng lái xe khách đường dài từ các tỉnh có dịch về Quảng Ngãi.
- Phối hợp ngành y tế triển khai thực hiện nghiêm công tác tiêm chủng, đảm bảo đúng tiến độ theo Kế hoạch số 1084/KH-SYT ngày 23/7/2021 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022. Tăng cường công tác tiêm chủng vắc xin cho các đối tượng đảm bảo tiến độ đề ra; đồng thời đảm bảo an toàn phòng chống dịch trong các buổi tiêm.
Tài liệu đính kèm: Bao Cao tinh hinh co vid 21.11.20212.pdf
Tin liên quan
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 05 tuổi đến dưới 12 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Tình hình thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tiến độ tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng tính đến ngày 22/3/2022
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 22/3/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 01/3/2022
- Công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh từ ngày 08 02/2022 đến ngày 22/02/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 19/02/2022