Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 17/12/2021
17/12/2021 21:58 217
Từ 15 giờ ngày 16/12/2021 đến 15 giờ ngày 17/12/2021: 74 ca mắc mới.
STT |
Mã BN |
Năm sinh |
Giới tính |
Chỗ ở hiện nay |
Đối tượng |
1. Ca bệnh cộng đồng: 52 ca |
|||||
1.1. TP Quảng Ngãi: 16 ca |
|||||
|
1503599 |
1980 |
Nữ |
Tổ 4, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503611 |
1954 |
Nữ |
Tổ 10, Quảng Phú, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503612 |
1950 |
Nam |
Tổ 10, Quảng Phú, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503613 |
1979 |
Nam |
Tổ 10, Quảng Phú, TP Quảng Ngãi |
F1 BN1425150, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503628 |
2014 |
Nam |
Tổ 6, Nghĩa Lộ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN1491099, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503629 |
2017 |
Nữ |
Tổ 6, Nghĩa Lộ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN1491099, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503630 |
1956 |
Nữ |
Tổ 6, Nghĩa Lộ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN1491099, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503631 |
2007 |
Nữ |
Tổ 6, Nghĩa Lộ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN1491099, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503632 |
1993 |
Nữ |
Tổ 6, Nghĩa Lộ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN1491098, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503633 |
2020 |
Nam |
Tổ 6, Nghĩa Lộ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN1491098, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503634 |
1995 |
Nữ |
Tổ 9, Quảng Phú, TP Quảng Ngãi |
F1 BN1425082, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503657 |
1996 |
Nữ |
Tổ 10, Trần Phú, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503650 |
1989 |
Nữ |
Tổ 8, Quảng Phú, TP Quảng Ngãi |
F1 BN1491186, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503651 |
1971 |
Nữ |
Tổ 9, Quảng Phú, TP Quảng Ngãi |
Công nhân Công ty Phùng Hưng, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503652 |
2001 |
Nữ |
Tân Mỹ, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi |
Công nhân công ty Millennium - KCN VSIP, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503591 |
1982 |
Nam |
Đội 5, thôn 3, Nghĩa Dõng, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
1.2. Tư Nghĩa: 04 ca |
|||||
|
1503658 |
2013 |
Nam |
Xuân Phổ, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503661 |
1992 |
Nam |
Xuân Phổ, Nghĩa Kỳ, Tư Nghĩa |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503653 |
1994 |
Nam |
Điện An 4, Nghĩa Thương, Tư Nghĩa |
Công nhân công ty Millennium - KCN VSIP, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503589 |
2010 |
Nam |
TDP 1, Thị trấn La Hà, Tư Nghĩa |
F1 BN1491256, xét nghiệm cộng đồng |
1.3. Nghĩa Hành: 05 ca |
|||||
|
1503641 |
1964 |
Nam |
An Định, Hành Dũng, Nghĩa Hành |
F1 BN1491205, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503642 |
1967 |
Nữ |
An Định, Hành Dũng, Nghĩa Hành |
F1 BN1491205, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503643 |
2015 |
Nam |
An Định, Hành Dũng, Nghĩa Hành |
F1 BN1491205, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503644 |
2016 |
Nữ |
An Định, Hành Dũng, Nghĩa Hành |
F1 BN1491205, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503645 |
2005 |
Nữ |
An Định, Hành Dũng, Nghĩa Hành |
F1 BN1491205, xét nghiệm cộng đồng |
1.4. Bình Sơn: 09 ca |
|||||
|
1503614 |
1956 |
Nữ |
Thôn Nam Thuận, Bình Chương, Bình Sơn |
F1 BN1491130, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503615 |
1955 |
Nữ |
Thôn Nam Thuận, Bình Chương, Bình Sơn |
F1 BN1491130, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503602 |
1996 |
Nam |
Thôn Phước Thiện 2, Bình Hải, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503593 |
1972 |
Nam |
Bình Đông, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503594 |
1977 |
Nam |
TDP Giao Thủy, Thị trấn Châu Ổ, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503635 |
1999 |
Nam |
Tân Hy 2, Bình Đông, Bình Sơn |
Công nhân công ty TNHH DHG Bình Sơn, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503636 |
1994 |
Nam |
KTX công ty TNHH DHG, Đông Lỗ, Bình Thuận, Bình Sơn |
Công nhân công ty TNHH DHG Bình Sơn, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503655 |
2003 |
Nữ |
Tân Phước, Bình Minh, Bình Sơn |
Công nhân công ty Millennium - KCN VSIP, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503659 |
1983 |
Nữ |
Liêm Quang, Tân Bình Phú, Bình Sơn |
Công nhân công ty Millennium - KCN VSIP, xét nghiệm cộng đồng |
1.5. Trà Bồng: 01 ca |
|||||
|
1503590 |
2000 |
Nam |
Thôn Niên, Trà Bùi, Trà Bồng |
Xét nghiệm cộng đồng |
1.6. Ba Tơ: 02 ca |
|||||
|
1503596 |
2016 |
Nữ |
Làng Trui, Ba Tiêu, Ba Tơ |
F1 BN1440659, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503597 |
|
Nam |
Làng Trui, Ba Tiêu, Ba Tơ |
F1 BN1440659, xét nghiệm cộng đồng |
1.7. Mộ Đức: 08 ca |
|||||
|
1503601 |
2002 |
Nữ |
Thôn Lương Nông Nam, Đức Thạnh, Mộ Đức |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503607 |
1964 |
Nam |
Thôn 4 , Đức Tân, Mộ Đức |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503608 |
1978 |
Nữ |
Thôn 4, Đức Tân, Mộ Đức |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503609 |
2002 |
Nữ |
Thôn 4, Đức Tân, Mộ Đức |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503610 |
2011 |
Nữ |
Thôn 4, Đức Tân, Mộ Đức |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503620 |
1976 |
Nam |
KDC số 11, thôn Kỳ Tân, Đức Lợi, Mộ Đức |
F1 BN1491112, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503621 |
1968 |
Nam |
KDC số 2, thôn An Chuẩn, Đức Lợi, Mộ Đức |
F1 BN1491112, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503622 |
1944 |
Nữ |
KDC số 11, thôn Kỳ Tân, Đức Lợi, Mộ Đức |
F1 BN1491112, xét nghiệm cộng đồng |
1.8. Sơn Hà: 03 ca |
|||||
|
1503617 |
1988 |
Nam |
TDP Nước Bung, Thị trấn Di Lăng, Sơn Hà |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503592 |
2000 |
Nam |
Thôn Nước Bung, Thị trấn Di Lăng, Sơn Hà |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503654 |
2000 |
Nam |
Làng Rút, Sơn Kỳ, Sơn Hà |
Công nhân công ty Millennium - KCN VSIP, xét nghiệm cộng đồng |
1.9. Đức Phổ: 02 ca |
|||||
|
1503619 |
1998 |
Nam |
Thôn Vĩnh Bình, Phổ Ninh, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
1503625 |
1966 |
Nữ |
Thôn Thiệp Sơn, Phổ Thuận, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
1.10. Sơn Tịnh: 02 ca |
|||||
|
1503656 |
2000 |
Nam |
Tịnh Hiệp, Sơn Tịnh |
Công nhân công ty Millennium - KCN VSIP, xét nghiệm cộng đồng |
|
1503660 |
1998 |
Nữ |
Mỹ Danh, Tịnh Hiệp, Sơn Tịnh |
Công nhân công ty Millennium - KCN VSIP, xét nghiệm cộng đồng |
2. Xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà: 16 ca |
|||||
|
1503648 |
1975 |
Nữ |
Huy Măng, Sơn Dung, Sơn Tây |
F1 BN1394369, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
1503649 |
1969 |
Nữ |
Huy Măng, Sơn Dung, Sơn Tây |
F1 BN1394369, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
1503605 |
2014 |
Nữ |
Đội 11, thôn Điền Long, Nghĩa Điền, Tư Nghĩa |
F1 BN 1455399, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
1503606 |
2018 |
Nam |
Đội 11, thôn Điền Long, Nghĩa Điền, Tư Nghĩa |
F1 BN 1455399, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
1503646 |
1988 |
Nam |
Đội 21, Diên Niên, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh |
F1 BN1491157, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
1503647 |
1956 |
Nữ |
Đội 21, Diên Niên, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh |
F1 BN1491157, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
1503616 |
1968 |
Nữ |
TDP 5, Thị trấn Châu Ổ, Bình Sơn |
F1 BN1440529, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
1503637 |
1980 |
Nam |
TDP Nước Bung, Thị trấn Di Lăng, Sơn Hà |
F1 BN1348819, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|
1503638 |
2012 |
Nữ |
TDP Nước Bung, Thị trấn Di Lăng, Sơn Hà |
F1 BN1348819, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|
1503588 |
1996 |
Nam |
Vĩnh Trà, Bình Thạnh, Bình Sơn |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
1503627 |
1998 |
Nữ |
TDP3, Thị trấn Trà Xuân, Trà Bồng |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
1503595 |
1999 |
Nam |
Ba Nam, Ba Tơ |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
1503623 |
1978 |
Nữ |
KDC số 4, Minh Tân, Đức Minh, Mộ Đức |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
1503626 |
2003 |
Nam |
Thanh Lâm, Phường Phổ Ninh, Đức Phổ |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
1503624 |
1974 |
Nam |
Vạn Tường, Bình Hải, Bình Sơn |
Kiên Giang về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
1503618 |
1974 |
Nam |
Thôn 5, Nghĩa Dũng, TP Quảng Ngãi |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
3. Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT: 03 ca |
|||||
|
1503598 |
1983 |
Nam |
Bình Trung, Bình Sơn |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT lần 1 |
|
1503600 |
1985 |
Nữ |
Thôn 1, Nghĩa Dũng, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT lần 1 |
|
1503603 |
1971 |
Nữ |
Thôn 3, Long Hiệp, Minh Long |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT lần 1 |
4. Xét nghiệm trong Bệnh viện điều trị: 03 ca |
|||||
|
1503639 |
1995 |
Nữ |
Thôn 6, Nghĩa Dõng, TP Quảng Ngãi |
TPHCM về, xét nghiệm trong Bệnh viện điều trị bệnh nhân Covid-19 cơ sở 1 lần 2 |
|
1503604 |
2013 |
Nam |
Thôn Nước Lô, Ba Giang, Ba Tơ |
F1 BN1378744, xét nghiệm trong Bệnh viện điều trị bệnh nhân Covid-19 cơ sở 3 lần 1 |
|
1503640 |
1996 |
Nữ |
Thôn 1, Nghĩa Thắng, Tư Nghĩa |
F1 BN1408600, xét nghiệm trong Bệnh viện điều trị bệnh nhân Covid-19 cơ sở 1 lần 2 |
* Bệnh nhân tử vong ngày 17/12/2021: 01 bệnh nhân.
Họ và tên: N.T.T.; sinh năm: 1946 (75 tuổi); Địa chỉ: Nghĩa Phương, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi; Chẩn đoán tử vong: Nhiễm SARS COV2 nặng/ Đái tháo đường/Tim mạch.
Tổng hợp tình hình dịch bệnh COVID-19
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 01/01/2021 đến nay: 3.911 ca bệnh.
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 26/6/2021 đến nay: 3.910 ca bệnh. Trong đó: Số ca hiện đang điều trị: 867 ca bệnh; Số ca khỏi bệnh: 3.022 ca bệnh; Tổng số bệnh nhân tử vong: 21.
- Hoạt động truy vết từ ngày 26/6/2021 đến nay đã xác định: 13.089 trường hợp F1, 36.199 trường hợp F2.
- Đang cách ly tập trung: 198 người.
- Đang cách ly tại nhà: 7.245 người.
- Công tác thu dung, điều trị:
Cơ sở điều trị |
Số bệnh nhân vào viện trong ngày |
Số bệnh nhân ra viện (khỏi bệnh) trong ngày |
Tổng số bệnh nhân hiện có |
Phân loại (số lượng, %) |
||||
Không triệu chứng |
Nhẹ |
Vừa |
Nặng |
Nguy kịch |
||||
Cơ sở 1 |
10 |
9 |
254 |
77 (30,3%) |
168 (66,2%) |
9 (3,5%) |
0 |
0 |
Cơ sở 2 |
5 |
4 |
60 |
0 |
39 (65,0%) |
10 (16,7%) |
11 (18,3%) |
0 |
Cơ sở 3 |
19 |
45 |
229 |
131 (57,2%) |
98 (42,8%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 4 |
1 |
8 |
67 |
63 (94,0%) |
4 (6,0%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 5 |
12 |
3 |
98 |
50 (51,0%) |
48 (49,0%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 6 |
0 |
0 |
61 |
30 (49,2%) |
31 (50,8%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 7 |
27 |
20 |
98 |
86 (87,8%) |
12 (12,2%) |
0 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
74 |
89 |
867 |
437 (50,4%) |
400 (46,1%) |
19 (2,2%) |
11 (1,3%) |
0 |
- Tiêm chủng vắc xin ngừa COVID-19:
+ Tổng số vắc xin theo Quyết định phân bổ của Bộ Y tế: 1.812.864 liều.
+ Tổng số vắc xin tỉnh đã nhận: 1.706.394 liều.
+ Lũy tích số người tiêm ít nhất 1 mũi vắc xin: 849.465 người (đạt tỷ lệ 98,4% số người từ 18 tuổi trở lên).
+ Lũy tích số người tiêm 2 mũi vắc xin: 782.169 người (đạt tỷ lệ 90,6% số người từ 18 tuổi trở lên).
+ Số trẻ 12 – 17 tuổi đã tiêm chủng 1 mũi vắc xin: 34.904 trẻ (đạt tỷ lệ 30,4%).
Nhận định tình hình
1. Tình hình dịch COVID-19 tại các huyện Trà Bồng, Sơn Hà, Bình Sơn, Ba Tơ, Mộ Đức, Đức Phổ, Tư Nghĩa có diễn biến phức tạp.
2. Người từ Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam về Quảng Ngãi từ ngày 30/9/2021 đến nay ghi nhận 541 ca bệnh COVID-19, khả năng trong những ngày đến sẽ còn nhiều ca mắc bệnh.
3. Theo quy định của UBND tỉnh tại Công văn số 6637/UBND-KGVX ngày 08/12/2021 về thực hiện cách ly y tế trong tình hình mới nhằm thích ứng an toàn,linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, các trường hợp F1 và người từ vùng dịch về đều cách ly tại nhà, đồng thời sắp tới sẽ triển khai cách ly F0 tại nhà nên cần tăng cường hơn nữa công tác quản lý, giám sát chặc chẽ hơn nữa những người cách ly nhà. Đồng thời người cách ly và gia đình cần thực hiện nghiêm túc các quy định cách ly tại nhà nếu không sẽ lây lan dịch cho những người trong gia đình và cộng đồng.
Một số kiến nghị, đề xuất
1. Đề nghị các cơ quan truyền thông: Tăng cường và đa dạng công tác tuyên truyền vận động để người dân chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19. Lưu ý việc người dân thực hiện khai báo y tế trung thực, thực hiện tốt 5K; khi có triệu chứng ho, sốt, đau họng, khó thở, mất vị giác, khứu giác thì liên hệ y tế gần nhất để được tư vấn và xét nghiêm SARS-COV-2. Khuyến cáo người dân từ các vùng dịch nên cân nhắc khi trở về tỉnh Quảng Ngãi, và khi về tỉnh Quảng Ngãi cần khai báo trung thực và thực hiện tốt việc cách ly để tránh lây lan dịch ra cộng đồng.
2. Đề nghị các địa phương
- Các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng kế hoạch thành lập các Trạm Y tế lưu động; chuẩn bị các điều kiện điều trị F0 tại nhà khi số lượng ca bệnh tăng cao.
- Tăng cường các biện pháp giám sát dịch bệnh, kịp thời phát hiện, khoanh vùng, cách ly, truy vết nhanh nhất có thể. Xét nghiệm nhanh các vùng nguy cơ cao, vùng phong tỏa để kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng. Giám sát chặc chẽ những người về từ vùng dịch.
- Tiếp tục tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định phòng, chống dịch của tổ chức, cá nhân nhất là tại bệnh viên, cơ sở sản xuất, chợ, siêu thị, nhà ga, bến xe …tại địa phương trong điều kiện tỉnh thực hiện trạng thái bình thường mới về thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của “Tổ COVID cộng đồng”, cần kiểm tra, rà soát những người từ vùng dịch về địa phương để có biện pháp cách ly phù hợp.
- Việc giám sát y tế, cách ly y tế tại cư trú/lưu trú phải được thực hiện nghiêm túc với sự quản lý của chính quyền địa phương, Tổ phòng, chống dịch COVID cộng đồng; thực hiện thông báo để cộng đồng biết, hỗ trợ. Các trường hợp vi phạm quy định giám sát y tế, cách ly y tế thì xử lý nghiêm theo quy định.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ đối tượng ngư dân có tiếp xúc người dân các tỉnh có dịch hoặc đi qua, buôn bán với vùng dịch ngay khi cập cảng ở Quảng Ngãi. Kiểm soát chặt chẽ đối tượng lái xe, nhất là đối tượng lái xe khách đường dài từ các tỉnh có dịch về Quảng Ngãi.
- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo phân bổ của Bộ Y tế và UBND tỉnh. Các địa phương cần khẩn trương rà soát những người chưa tiêm văc xin phòng COVID -19 thì tiến hành tiêm sớm để đảm bảo 100% người từ 18 tuổi trở lên tiêm đủ hai mũi trong tháng 12/2021. Triển khai tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em 12-17 tuổi.
Tin liên quan
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 05 tuổi đến dưới 12 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Tình hình thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tiến độ tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng tính đến ngày 22/3/2022
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 22/3/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 01/3/2022
- Công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh từ ngày 08 02/2022 đến ngày 22/02/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 19/02/2022