Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 05/12/2021
05/12/2021 21:34 253
Từ 15 giờ ngày 04/12/2021 đến 15 giờ ngày 05/12/2021: 81 ca mắc mới.
STT |
Tên BN |
Mã BN |
Năm sinh |
Giới tính |
Chỗ ở hiện nay |
Đối tượng |
1. Ca bệnh cộng đồng: 12 ca |
||||||
1. |
Đ.T.Đ |
1307225 |
2003 |
Nữ |
Gò Ra, Sơn Thành, Sơn Hà |
Xét nghiệm cộng đồng |
2. |
P.T.H |
1307257 |
1974 |
Nữ |
Tổ 4, phường Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
3. |
P.H.H |
1307300 |
2002 |
Nam |
Tổ 4, phường Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
4. |
P.T.D |
1307301 |
1989 |
Nữ |
Tổ 4, phường Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
5. |
Đ.T.Q.T |
1307302 |
1998 |
Nữ |
Tổ 4, phường Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
6. |
Đ.T.T |
1307303 |
2001 |
Nam |
Tổ 4, phường Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
7. |
N.T.T |
1307304 |
1999 |
Nữ |
Tổ 4, phường Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
8. |
N.V.L |
1307305 |
2004 |
Nam |
Tổ 4, phường Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
9. |
N.T.K.L |
1307286 |
1984 |
Nữ |
Thuỷ Thạch, Phổ Cường, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
10. |
V.H.N |
1307287 |
2009 |
Nam |
Thuỷ Thạch, Phổ Cường, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
11. |
V.H.V |
1307288 |
2013 |
Nam |
Thuỷ Thạch, Phổ Cường, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
12. |
L.T.C |
1307289 |
1930 |
Nữ |
Thuỷ Thạch, Phổ Cường, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
2. Khu phong tỏa Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà : 21 ca |
||||||
13. |
Đ.V.H |
1307231 |
2006 |
Nam |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
14. |
Đ.T.N |
1307232 |
1955 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
15. |
Đ.V.D |
1307233 |
2000 |
Nam |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
16. |
Đ.T.C |
1307234 |
1989 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
17. |
Đ.T.S |
1307235 |
1985 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
18. |
Đ.T.N |
1307236 |
2009 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
19. |
Đ.B |
1307237 |
1984 |
Nam |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
20. |
Đ.T.B |
1307238 |
1987 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
21. |
Đ.V.N |
1307239 |
2000 |
Nam |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
22. |
Đ.M.T |
1307240 |
2019 |
Nam |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
23. |
Đ.T.D |
1307241 |
2004 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
24. |
Đ.T.D |
1307242 |
2010 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
25. |
Đ.V.A |
1307243 |
1984 |
Nam |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
26. |
Đ.T.T |
1307244 |
1978 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
27. |
Đ.T.H |
1307245 |
2008 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
28. |
Đ.T |
1307246 |
1986 |
Nam |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
29. |
Đ.V.H |
1307247 |
2013 |
Nam |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
30. |
Đ.T.Q |
1307248 |
2008 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
31. |
Đ.T.R |
1307249 |
1943 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
32. |
Đ.T.T |
1307251 |
1980 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
33. |
Đ.V.V |
1307252 |
1981 |
Nam |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
3. Khu phong tỏa Trường Biện, Trà Tân, Trà Bồng: 01 ca |
||||||
34. |
H.V.N |
1307277 |
2010 |
Nam |
Tổ 10, Trường Biện, Trà Tân, Trà Bồng |
F1 BN 1276385, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
4. Khu phong tỏa khu tập thể dầu khí, An Lộc, Bình Trị, Bình Sơn: 05 ca |
||||||
35. |
N.Đ.K |
1307260 |
2013 |
Nam |
Khu tập thể dầu khí, An Lộc, Bình Trị, Bình Sơn. |
F1 BN 1276377, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
36. |
V.T.T |
1307261 |
1983 |
Nữ |
Khu tập thể dầu khí, An Lộc, Bình Trị, Bình Sơn. |
F1 BN 1276377, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
37. |
N.T.H |
1307262 |
1960 |
Nữ |
Khu tập thể dầu khí, An Lộc, Bình Trị, Bình Sơn. |
F1 BN 1276377, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
38. |
H.T.V |
1307282 |
1982 |
Nữ |
Khu tập thể dầu khí, An Lộc, Bình Trị, Bình Sơn. |
F1 BN 1276377, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
39. |
N.Đ.C |
1307283 |
2011 |
Nam |
Khu tập thể dầu khí, An Lộc, Bình Trị, Bình Sơn. |
F1 BN 1276377, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
5. Xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà: 05 ca |
||||||
40. |
Đ.B |
1307250 |
1970 |
Nam |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
F1 BN 1219985, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
41. |
Đ.T.M.T |
1307253 |
1991 |
Nữ |
Trường Khay, Sơn Hạ, Sơn Hà |
F1 BN 1205880, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
42. |
L.T.V |
1307273 |
1977 |
Nữ |
An Kỳ, Tịnh Kỳ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1307271, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
43. |
N.C.L |
1307274 |
1979 |
Nam |
An Kỳ, Tịnh Kỳ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1307271, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
44. |
P.H.T |
1307280 |
2007 |
Nam |
Mang Biều, Ba Tiêu, Ba Tơ |
F1 BN 1307275, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
6. KCL Trường HNDN-GDTX huyện Sơn Hà: 02 ca |
||||||
45. |
Đ.T.S |
1307254 |
1984 |
Nữ |
Kà Tu, Sơn Hạ, Sơn Hà |
F1 BN 1150790, xét nghiệm trong KCL Trường HNDN- GDTX huyện Sơn Hà lần 1 |
46. |
Đ.K.R |
1307255 |
1962 |
Nam |
Hà Thành, Sơn Thành, Sơn Hà |
F1 BN 1150790, xét nghiệm trong KCL Trường HNDN- GDTX huyện Sơn Hà lần 1 |
7. KCL UBND xã Trà Tân: 02 ca |
||||||
47. |
N.T.T |
1307258 |
1985 |
Nữ |
Tổ 13 Trường Giang, Trà Tân, Trà Bồng |
F1 BN 1219975, xét nghiệm trong KCL UBND xã Trà Tân lần 3 |
48. |
Đ.V.T |
1307259 |
1970 |
Nam |
Tổ 16, Trường Giang, Trà Tân, Trà Bồng |
trong KCL UBND xã Trà Tân lần 3 |
8. KCL Khách sạn Sông Trà: 03 ca |
||||||
49. |
N.T.A |
1307263 |
1947 |
Nữ |
Thôn 2, Nghĩa Dõng, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1205871 (bà), xét nghiệm trong KCL Khách sạn Sông Trà lần 3 |
50. |
N.T.T.H |
1307264 |
1960 |
Nữ |
Thôn 2, Nghĩa Dõng, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1205871 (bà), xét nghiệm trong KCL Khách sạn Sông Trà lần 3 |
51. |
Đ.T.H.N |
1307265 |
1995 |
Nữ |
Tổ 3, phường Trần Hưng Đạo, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1249407, xét nghiệm trong KCL Khách sạn Sông Trà lần 2 |
9. KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi: 02 ca |
||||||
52. |
P.Đ.L |
1307267 |
1958 |
Nam |
Đoàn Kết, Tịnh Ấn Đông, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1219976, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 4 |
53. |
Đ.M.T |
1307268 |
1963 |
Nam |
Phổ An, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1006014, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học CN 4. |
10. KCL Trường Dân tộc nội trú tỉnh: 02 ca |
||||||
54. |
N.T.T |
1307269 |
1956 |
Nam |
Phú Bình, Tịnh Châu, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1042941, xét nghiệm trong KCL Trường Dân tộc nội trú tỉnh lần 4 |
55. |
T.T.T.N |
1307270 |
1990 |
Nữ |
An Lộc, Tịnh Long, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1090389, xét nghiệm trong KCL Trường Dân tộc nội trú tỉnh lần 4 |
11. KCL TTTTVH huyện Ba Tơ: 02 ca |
||||||
56. |
P.T.T |
1307281 |
1979 |
Nữ |
Làng Trui, Ba Tiêu, Ba Tơ |
F1 BN 1276374 (mẹ), xét nghiệm trong KCL TTTTVH huyện Ba Tơ lần 1 |
57. |
L.T.L |
1307226 |
1996 |
Nam |
Gò Lê, Ba Dinh, Ba Tơ |
F1 BN 1177020, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà văn hóa Trung tâm huyện Ba Tơ lần 2 |
12. KCL Trường Mầm non Phổ Phong: 01 ca |
||||||
58. |
B.T.M.T |
1307296 |
1977 |
Nữ |
KDC số 3, An Phổ, Phổ An, Đức Phổ |
F1 BN 1102369, xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Phong lần 2 |
13. KCL Trường GDDN-GDTX huyện Trà Bồng: 03 ca |
||||||
59. |
H.T.N |
1307297 |
1979 |
Nữ |
Tổ 10, Trường Biện, Trà Tân, Trà Bồng |
F1 BN 1163166, xét nghiệm trong KCL Trường GDDN- GDTX huyện Trà Bồng lần 2 |
60. |
Đ.T.H |
1307298 |
1983 |
Nữ |
Tổ 10, Trường Biện, Trà Tân, Trà Bồng |
F1 BN 1163166, xét nghiệm trong KCL Trường GDDN- GDTX huyện Trà Bồng lần 2 |
61. |
Đ.T.T |
1307299 |
1985 |
Nữ |
Tổ 12, Trường Biện, Trà Tân, Trà Bồng |
F1 BN 1220002, xét nghiệm trong KCL tại Trường GDDN- GDTX huyện Trà Bồng lần 1 |
14. Ngoại tỉnh về: 20 ca |
||||||
62. |
N.T.U |
1307227 |
1994 |
Nam |
Đội 16, Đông Trúc Lâm, Hành Nhân, Nghĩa Hành. |
Bình Định về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
63. |
H.T.N |
1307228 |
1988 |
Nam |
Đội 16, Đông Trúc Lâm, Hành Nhân, Nghĩa Hành. |
Bình Định về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
64. |
N.D.S |
1307229 |
1985 |
Nam |
Đội 16, Đông Trúc Lâm, Hành Nhân, Nghĩa Hành. |
Bình Định về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
65. |
T.N.T |
1307230 |
1994 |
Nam |
Đội 16, Đông Trúc Lâm, Hành Nhân, Nghĩa Hành. |
Bình Định về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
66. |
Đ.T.C |
1307290 |
1962 |
Nữ |
Tuyết Diêm 3, Bình Thuận, Bình Sơn |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
67. |
H.H |
1307291 |
1971 |
Nam |
An Ba, Hành Thịnh, Nghĩa Hành |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
68. |
N.T.L.T |
1307292 |
1993 |
Nữ |
Thạch Trụ Tây, Đức Lân, Mộ Đức |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
69. |
H.T.K.Y |
1307293 |
1962 |
Nữ |
TDP 1, Thị trấn Mộ Đức, Mộ Đức |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà nghỉ Công Truyền lần 1 |
70. |
Đ.V.D |
1307294 |
1968 |
Nam |
Nam Phước, Phổ Vinh, Đức Phổ |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
71. |
D.T.T |
1307295 |
1998 |
Nữ |
Nam Phước, Phổ Vinh, Đức Phổ. |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
72. |
N.T.K.G |
1307278 |
2000 |
Nữ |
Xóm 1, Phước Thọ,Bình Phước, Bình Sơn. |
Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
73. |
L.N.H |
1307279 |
1979 |
Nam |
Khu dịch vụ Bình Sơn , Bình Thuận, Bình Sơn |
TPHCM về, xét nghiệm trong KCL Khu dịch vụ Bình Sơn- Bình Thuận lần 1 |
74. |
N.T.H |
1307266 |
1995 |
Nam |
Tân Hy, Bình Đông, Bình Sơn |
TPHCM về, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 3 |
75. |
Đ.V.T |
1307284 |
2000 |
Nam |
Làng Bồ, Di Lăng, Sơn Hà |
Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
76. |
Đ.T.M |
1307285 |
2001 |
Nữ |
Đèo Rơn, Sơn Hạ, Sơn Hà |
Bình Dương về, xét nghiệm trong KCL Trường HNDN- GDTX huyện Sơn Hà lần 1 |
77. |
P.V.T |
1307275 |
2007 |
Nam |
Làng Trui, Ba Tiêu, Ba Tơ |
Lâm Đồng về, xét nghiệm trong KCL Trường TH&THCS Ba Tiêu lần 1 |
78. |
T.T.D.T |
1307271 |
1991 |
Nữ |
An Kỳ, Tịnh Kỳ, TP Quảng Ngãi |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
79. |
V.M.H |
1307272 |
2017 |
Nam |
An Kỳ, Tịnh Kỳ, TP Quảng Ngãi |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
80. |
N.Y.T |
1307256 |
1984 |
Nam |
Đội 3, Vạn An 3, Nghĩa Thương, Tư Nghĩa |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
81. |
T.T.T |
1307276 |
1990 |
Nữ |
Mỹ Long Tây, Bình Minh, Bình Sơn |
F1 BN 1205865 (mẹ), từ TPHCM về, xét nghiệm trong KCL Bệnh viện điều trị COVID CS1 lần 2 |
Bệnh nhân tử vong ngày 05/12/2021: 01 bệnh nhân.
- Bệnh nhân tử vong: Đ.C.T, mã số BN: 1111986, Tuổi: 29, Chỗ ở hiện nay: xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. Chẩn đoán tử vong: Nhiễm Sars CoV2 mức độ nguy kịch/ Bội nhiễm phổi/ Suy thận mạn/ Tăng huyết áp/suy tim/Toan chuyển hóa.
Tổng hợp tình hình dịch bệnh COVID-19
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 01/01/2021 đến nay: 3.036 ca bệnh.
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 26/6/2021 đến nay: 3.035 ca bệnh. Trong đó: Số ca hiện đang điều trị: 747 ca bệnh; Số ca khỏi bệnh: 2.270 ca bệnh; Tổng số bệnh nhân tử vong: 18.
- Hoạt động truy vết từ ngày 26/6/2021 đến nay đã xác định: 11.266 trường hợp F1, 32.592 trường hợp F2.
- Đang cách ly tập trung: 1.925 người (1.700 người F1, người từ vùng dịch: 225).
- Đang cách ly tại nhà: 6.167 người.
- Công tác thu dung, điều trị:
Cơ sở điều trị |
Số bệnh nhân vào viện trong ngày |
Số bệnh nhân ra viện (khỏi bệnh) trong ngày |
Tổng số bệnh nhân hiện có |
Phân loại (số lượng, %) |
||||
Không triệu chứng |
Nhẹ |
Vừa |
Nặng |
Nguy kịch |
||||
Cơ sở 1 |
9 |
24 |
190 |
78 (41,0%) |
105 (55,3%) |
7 (3,7%) |
0 |
0 |
Cơ sở 2 |
0 |
0 |
98 |
0 |
68 (69,4%) |
20 (20,4%) |
9 (9,2%) |
1 (1,0%) |
Cơ sở 3 |
38 |
8 |
119 |
78 (65,5%) |
41 (34,5%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 4 |
1 |
0 |
72 |
45 (62,5%) |
27 (37,5%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 5 |
1 |
0 |
113 |
32 (28,3%) |
81 (71,7%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 6 |
18 |
0 |
67 |
53 (79,1%) |
14 (20,9%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 7 |
14 |
0 |
88 |
73 (82,9%) |
15 (17,1%) |
0 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
81 |
32 |
747 |
359 (48,1%) |
351 (47,0%) |
27 (3,6%) |
9 (1,2%) |
1 (0,1%) |
- Tiêm chủng vắc xin ngừa COVID-19:
+ Tổng số vắc xin theo Quyết định phân bổ của Bộ Y tế: 1.605.774 liều.
+ Tổng số vắc xin tỉnh đã nhận: 1.570.674 liều (98%).
+ Lũy tích số người tiêm ít nhất 1 mũi vắc xin: 810.722 người (đạt tỷ lệ 92,0% số người từ 18 tuổi trở lên).
+ Lũy tích số người tiêm 2 mũi vắc xin: 628.618 người (đạt tỷ lệ 71,2% số người từ 18 tuổi trở lên).
+ Số trẻ 12 – 17 tuổi đã tiêm chủng 1 mũi vắc xin: 2.399 trẻ (đạt tỷ lệ 2,0%)
Nhận định tình hình
1. Tình hình dịch COVID-19 tại huyện Bình Sơn, TP Quảng Ngãi, Mộ Đức, Đức Phổ, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh có diễn biến phức tạp.
Các ca bệnh cộng đồng mới Gò Ra, Sơn Thành, Sơn Hà; Tổ 4, phường Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi; Thuỷ Thạch, Phổ Cường, Đức Phổ cần khẩn trương khoanh vùng cách ly, xét nghiệm kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng.
2. Người từ Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam về Quảng Ngãi từ ngày 30/9/2021 đến nay ghi nhận 397 ca bệnh COVID-19, khả năng trong những ngày đến sẽ còn nhiều ca mắc bệnh.
3. Theo quy định của UBND tỉnh tại Công văn số 5525/UBND-KGVX ngày 19/10/2021 thì người đã tiêm vắc xin phòng COVID-19 thực hiện cách ly tại nhà, tuy nhiên thời gian vừa qua nhiều người cách ly tại nhà chưa thực hiện nghiêm túc việc cách ly tại nhà nên dễ gây ra bùng phát dịch; vì vậy cần tăng cường hơn nữa công tác quản lý, giám sát chặt chẽ hơn nữa những người cách ly nhà. Những người cách ly tại nhà không thực hiện nghiêm túc quy định cách ly thì phải xử lý và cho cách ly tập trung.
Một số kiến nghị, đề xuất
1. Đề nghị các cơ quan truyền thông: Tăng cường và đa dạng công tác tuyên truyền vận động để người dân chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19. Lưu ý việc người dân thực hiện khai báo y tế trung thực, thực hiện tốt 5K; khi có triệu chứng ho, sốt, đau họng, khó thở, mất vị giác, khứu giác thì liên hệ y tế gần nhất để được tư vấn và xét nghiêm SARS-COV-2. Khuyến cáo người dân từ các vùng dịch nên cân nhắc khi trở về tỉnh Quảng Ngãi, và khi về tỉnh Quảng Ngãi cần khai báo trung thực và thực hiện tốt việc cách ly để tránh lây lan dịch ra cộng đồng.
2. Đề nghị các khu cách ly tập trung: thực hiện nghiêm túc Công văn số 3731/UBND-KGVX ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về phòng lây nhiễm chéo SARS-CoV-2 trong các khu cách ly tập trung và Công văn số 1474/SYT-NVY ngày 30/6/2021 của Sở Y tế về phân luồng, tránh lây nhiễm chéo trong khu cách ly; Các khu cách ly chỉ nên bố trí người cách ly trong các phòng càng ít càng tốt, không quá 4 người/ phòng. Các khu cách ly, cơ sở điều trị COVID- 19 quản lý chặt chẽ không cho người trong khu cách ly, cơ sở điều trị tiếp xúc với người dân bên ngoài khu cách ly, khu điều trị. Tuyệt đối không cho người không có nhiệm vụ vào khu cách ly, cơ sở điều trị COVID-19.
3. Đề nghị các địa phương
- Các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng kế hoạch thành lập các Trạm Y tế lưu động; chuẩn bị các điều kiện điều trị Fo tại nhà khi số lượng ca bệnh tăng cao.
- Tăng cường các biện pháp giám sát dịch bệnh, kịp thời phát hiện, khoanh vùng, cách ly, truy vết nhanh nhất có thể. Xét nghiệm nhanh các vùng nguy cơ cao, vùng phong tỏa để kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng. Giám sát chặc chẽ những người về từ vùng dịch.
- Tiếp tục tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định phòng, chống dịch của tổ chức, cá nhân nhất là tại bệnh viên, cơ sở sản xuất, chợ, siêu thị, nhà ga, bến xe …tại địa phương trong điều kiện tỉnh thực hiện trạng thái bình thường mới về thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của “Tổ COVID cộng đồng”, cần kiểm tra, rà soát những người từ vùng dịch về địa phương để có biện pháp cách ly phù hợp.
- Việc giám sát y tế, cách ly y tế tại cư trú/lưu trú phải được thực hiện nghiêm túc với sự quản lý của chính quyền địa phương, Tổ phòng, chống dịch COVID cộng đồng; thực hiện thông báo để cộng đồng biết, hỗ trợ. Các trường hợp vi phạm quy định giám sát y tế, cách ly y tế thì xử lý nghiêm theo quy định.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ đối tượng ngư dân có tiếp xúc người dân các tỉnh có dịch hoặc đi qua, buôn bán với vùng dịch ngay khi cập cảng ở Quảng Ngãi. Kiểm soát chặt chẽ đối tượng lái xe, nhất là đối tượng lái xe khách đường dài từ các tỉnh có dịch về Quảng Ngãi.
- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo phân bổ của Bộ Y tế và UBND tỉnh. Các địa phương rà soát những người chưa tiêm văc xin phòng COVID -19 thì tiến hành tiêm sớm để dám bảo 100% người từ 18 tuổi trở lên tiêm đủ hai mũi trong tháng 12/2021. Triển khai tiêm văc xin phòng COVID-19 cho trẻ em 12-17 tuổi.
Tin liên quan
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 05 tuổi đến dưới 12 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Tình hình thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tiến độ tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng tính đến ngày 22/3/2022
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 22/3/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 01/3/2022
- Công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh từ ngày 08 02/2022 đến ngày 22/02/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 19/02/2022