Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 01/12/2021
02/12/2021 07:23 185
Từ 15 giờ ngày 30/11/2021 đến 15 giờ ngày 01/12/2021: 50 ca mắc mới.
STT |
Tên BN |
Mã BN |
Năm sinh |
Giới tính |
Chỗ ở hiện nay |
Đối tượng |
1. Ca bệnh cộng đồng: 07 ca |
||||||
1.
|
Đ.D.T
|
1249401
|
1992
|
Nam
|
Đội 4, Hạnh Phúc, Tịnh Ấn Đông, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng
|
2. |
N.T.T |
1249402 |
1994 |
Nam |
TDP Liên Hiệp 2B, Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
3. |
T.V.D |
1249403 |
2003 |
Nam |
Đông Trúc Lâm, Hành Nhân, Nghĩa Hành |
Xét nghiệm cộng đồng |
4. |
Đ.T.H.T |
1249406 |
1999 |
Nữ |
Tổ 3, Trần Hưng Đạo, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
5. |
Đ.T.B.N |
1249407 |
2002 |
Nữ |
Tổ 3, Trần Hưng Đạo,TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
6. |
P.N.T |
1249415 |
1993 |
Nam |
Gia An, Phổ Phong, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
7. |
N.T.M.L |
1249450 |
1990 |
Nữ |
Phổ Trung, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
2. Xét nghiệm sàng lọc người thân bệnh nhân tại cơ sở điều trị Covid-19: 06 ca |
||||||
8. |
P.T.L |
1249410 |
1992 |
Nữ |
Thanh Thủy, Bình Hải, Bình Sơn |
F1 BN 1090363 (mẹ), xét nghiệm trong KCL BV điều trị Covid-19 cơ sở 1 Bình Sơn lần 3 |
9. |
N.T.T |
1249412 |
1985 |
Nữ |
Xóm 1, Vĩnh Tuy, Tịnh Hiệp, Sơn Tịnh |
F1 BN 1072675 (mẹ), xét nghiệm trong KCL Bệnh viện điều trị Covid-19 cơ sở 1 Bình Sơn lần 3 |
10. |
L.H.H |
1249423 |
1988 |
Nam |
TDP Phú Vinh Trung, TT Chợ Chùa, Nghĩa Hành |
F1 BN BN 1102383 (cha), xét nghiệm trong KCL BV điều trị Covid-19 CS3 lần 2 |
11. |
H.V.K.L |
1249424 |
2015 |
Nữ |
Đội 2, Hà Trung,Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
F1 BN 1102340 (con), xét nghiệm trong KCL BV điều trị Covid-19 CS3 lần 2 |
12. |
V.T.R |
1249425 |
1990 |
Nữ |
Đội 2, Hà Trung, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
F1 BN1102340 (vợ), xét nghiệm trong KCL BV điều trị Covid-19 CS3 lần 2 |
13. |
B.T.M.H |
1249426 |
1991 |
Nữ |
TDP Phú Vinh Trung, TT Chợ Chùa, Nghĩa Hành |
F1 BN 1205862 (mẹ), xét nghiệm trong KCL BV điều trị Covid-19 CS3 lần 1 |
3. Xét nghiệm sàng lọc cơ sở y tế: 03 ca |
||||||
14. |
Đ.T.M |
1249447 |
1940 |
Nữ |
Đèo Gió, Sơn Hạ, Sơn Hà
|
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
15. |
Đ.T.H |
1249448 |
1959 |
Nữ |
Đồng A, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
16. |
Đ.N |
1249449 |
1958 |
Nam |
Đồng A, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
4. Xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà: 14 ca |
||||||
17. |
N.B |
1249404 |
1975 |
Nam |
Tổ 4, Chánh Lộ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1205875, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
18. |
N.T.M.H |
1249409 |
2011 |
Nữ |
TDP 2 La Hà, Tư Nghĩa |
F1 BN 1233976 (con), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
19. |
Đ.P.T.T |
1249413 |
2008 |
Nam |
Tân Hy 2, Bình Đông, Bình Sơn |
F1 BN 1102343 (em) và BN 1042960 (con), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 5 |
20. |
D.N.T.T |
1249414 |
2011 |
Nữ |
Đội 4, Nam Phước, Phổ Vinh, Đức Phổ |
F1 BN 1205857 (con), từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
21. |
N.T.T.T |
1249420 |
1996 |
Nữ |
Xóm 2, Hòa Bình, Nghĩa Hòa, Tư Nghĩa |
F1 BN 1189781 (vợ), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
22. |
T.T.T.K |
1249421 |
2016 |
Nữ |
Xóm 2, Hòa Bình, Nghĩa Hòa, Tư Nghĩa |
F1 BN 1189781 (con), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
23. |
T.T.B.H |
1249435 |
1983 |
Nữ |
Long Bàn Nam, Hành Minh, Nghĩa Hành |
F1 BN 1150788, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
24. |
N.P.H |
1249437 |
2002 |
Nam |
Vùng 1, Hải Tân, Phổ Quang, Đức Phổ |
F1 BN 1233963 (em), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
25. |
H.T.H.T |
1249438 |
1998 |
Nữ |
Vùng 1, Hải Tân, Phổ Quang, Đức Phổ |
F1 BN 1233963 (em), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
26. |
N.H.Đ.N |
1249439 |
2020 |
Nam |
Vùng 1, Hải Tân,Phổ Quang, Đức Phổ |
F1 BN 1233963 (cháu), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
27. |
P.T.T |
1249440 |
1969 |
Nữ |
Xóm 8A, Diên Trường, Phổ Khánh, Đức Phổ |
F1 BN 1233961, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
28. |
N.D.L |
1249444 |
1982 |
Nam |
KDC 10, Kỳ Tân, Đức Lợi, Mộ Đức |
F1 BN 1233956 (chồng), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
29. |
N.D.K.N |
1249445 |
2014 |
Nam |
KDC 10, Kỳ Tân, Đức Lợi, Mộ Đức |
F1 BN 1233956 (con), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
30. |
N.D.P.N |
1249446 |
2021 |
Nam |
KDC 10, Kỳ Tân, Đức Lợi, Mộ Đức |
F1 BN 1233956 (con), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
5. Hoàn thành cách ly tập trung sau đó cách ly tại nhà: 01 ca |
||||||
31. |
N.T.T |
1249443 |
1967 |
Nữ |
KDC số 9, Kỳ Tân, Đức Lợi, Mộ Đức |
F1 BN 1006023, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 5 |
6. Khu cách ly Khách sạn Sông Trà: 01 ca |
||||||
32. |
T.T.L |
1249411 |
1957 |
Nữ |
Tổ 3, Trần Hưng Đạo, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1219981 (vợ), xét nghiệm trong KCL Khách sạn Sông Trà lần 2 |
7. KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi: 06 ca |
||||||
33. |
T.N.T |
1249428 |
2003 |
Nam |
Nghĩa Lâm, Hành Nhân, Nghĩa Hành |
F1 BN 1210341, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 2 |
34. |
L.P.K |
1249429 |
1983 |
Nam |
Đội 4, Phú Bình,Tịnh Châu, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1072670, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 4 |
35. |
L.P.T |
1249430 |
1954 |
Nam |
Đội 4, Phú Bình,Tịnh Châu, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1072670, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 4 |
36. |
L.P.T |
1249431 |
1938 |
Nam |
Đội 4, Phú Bình, Tịnh Châu, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1072670, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 4 |
37. |
Đ.T.T |
1249432 |
1946 |
Nữ |
Đội 4, Phú Bình, Tịnh Châu, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1072670, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 4 |
38. |
L.T.M.H |
1249433 |
1999 |
Nữ |
936/8 Quang Trung, tổ 4,Chánh Lộ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1059841, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 3 |
8. Ngoại tỉnh về: 11 ca |
||||||
39. |
N.C.N |
1249422 |
1995 |
Nam |
An Nhơn, Nghĩa Thắng,Tư Nghĩa |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
40. |
B.T.R |
1249436 |
1949 |
Nữ |
Tân Phước Đông, Bình Minh, Bình Sơn |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
41. |
H.T.P.T |
1249427 |
1984 |
Nữ |
Tổ 1, Nguyễn Nghiêm, TP Quảng Ngãi |
TPHCM về, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 1 |
42. |
N.T.H |
1249441 |
2003 |
Nam |
Đội 4, Minh Tân Bắc, Đức Minh, Mộ Đức |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
43. |
N.M.P |
1249442 |
1981 |
Nam |
Thôn 6, Đức Chánh, Mộ Đức |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
44. |
B.T.Y |
1249416 |
1984 |
Nữ |
KDC Quần Huân, Hội An 1, Phổ An, Đức Phổ |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
45. |
T.T.A.P |
1249418 |
1972 |
Nữ |
Kỳ Thọ Nam 1, Hành Đức, Nghĩa Hành |
Từ TPHCM về, xét nghiệm sàng lọc tại chốt đèo Bình Đê lần 1 |
46. |
T.V.N |
1249419 |
1972 |
Nam |
Xóm 2, Thạch By 2, Phổ Thạnh, Đức Phổ |
Từ Bình Định về, xét nghiệm sàng lọc tại chốt đèo Bình Đê lần 1 |
47. |
P.H.D |
1249417 |
1979 |
Nam |
Đồng Vinh, Hành Nhân, Nghĩa Hành |
Từ TPHCM về, xét nghiệm sàng lọc tại chốt đèo Bình Đê lần 1 |
48. |
N.T.T.L |
1249408 |
1983 |
Nữ |
Đội 1, Hà Trung, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
Từ Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
49. |
N.Đ.D |
1249434 |
1987 |
Nam |
Tổ 5, Lê Hồng Phong, TP Quảng Ngãi |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong KCL Trường Dân tộc nội trú tỉnh lần 2 |
9. Lái xe qua chốt kiểm tra: 01 ca |
||||||
50. |
L.Q.K |
1249405 |
1985 |
Nam |
Đội 7, Thế Bình, Nghĩa Hiệp, Tư Nghĩa |
Từ Bình Định về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
Tổng hợp tình hình dịch bệnh COVID-19
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 01/01/2021 đến nay: 2.837 ca bệnh.
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 26/6/2021 đến nay: 2.836 ca bệnh. Trong đó: Số ca hiện đang điều trị: 701 ca bệnh; Số ca khỏi bệnh: 2.120 ca bệnh; Tổng số bệnh nhân tử vong: 15.
- Hoạt động truy vết từ ngày 26/6/2021 đến nay đã xác định: 10.887 trường hợp F1, 31.513 trường hợp F2.
- Đang cách ly tập trung: 2.118 người (1.878 người F1, người từ vùng dịch: 240).
- Đang cách ly tại nhà: 6.021 người.
- Công tác thu dung, điều trị:
Cơ sở điều trị |
Số bệnh nhân vào viện trong ngày |
Số bệnh nhân ra viện (khỏi bệnh) trong ngày |
Tổng số bệnh nhân hiện có |
Phân loại (số lượng, %) |
||||
Không triệu chứng |
Nhẹ |
Vừa |
Nặng |
Nguy kịch |
||||
Cơ sở 1 |
0 |
21 |
224 |
81 (36,2%) |
130 (58,0%) |
13 (5,8%) |
0 |
0 |
Cơ sở 2 |
11 |
31 |
116 |
0 |
83 (74,1%) |
22 (19,0%) |
7 (6,0%) |
1 (0,9%) |
Cơ sở 3 |
0 |
19 |
134 |
92 (68,7%) |
42 (31,3%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 4 |
0 |
4 |
79 |
53 (67,1%) |
26 (32,9%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 5 |
0 |
0 |
109 |
28 (25,7%) |
81 (74,3%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 6 |
20 |
0 |
20 |
20 (100%) |
0 |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 7 |
19 |
0 |
19 |
19 (100%) |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổngcộng |
50 |
75 |
701 |
293 (41,8%) |
365 (52,1%) |
35 (5,0%) |
7 (1,0%) |
1 (0,1%) |
- Tiêm chủng vắc xin ngừa COVID-19:
+ Tổng số vắc xin theo Quyết định phân bổ của Bộ Y tế: 1.570.674 liều.
+ Tổng số vắc xin tỉnh đã nhận: 1.570.674 liều (100%).
+ Lũy tích số người tiêm ít nhất 1 mũi vắc xin: 807.940 người (đạt tỷ lệ 91,4% số người từ 18 tuổi trở lên).
+ Lũy tích số người tiêm 2 mũi vắc xin: 590.578 người (đạt tỷ lệ 66,8% số người từ 18 tuổi trở lên).
Nhận định tình hình
1. Tình hình dịch COVID-19 tại huyện Bình Sơn, TP Quảng Ngãi, Mộ Đức, Đức Phổ, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh có diễn biến phức tạp.
Các ca bệnh cộng đồng mới Đội 4, Hạnh Phúc, Tịnh Ấn Đông, TP Quảng Ngãi; TDP Liên Hiệp 2B, Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi; Tổ 3, Trần Hưng Đạo, TP Quảng Ngãi; Phổ Trung, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi; Đông Trúc Lâm, Hành Nhân, Nghĩa Hành; Gia An, Phổ Phong, Đức Phổ cần khẩn trương khoanh vùng cách ly, xét nghiệm kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng.
2. Người từ Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam về Quảng Ngãi từ ngày 30/9/2021 đến nay ghi nhận 347 ca bệnh COVID-19, khả năng trong những ngày đến sẽ còn nhiều ca mắc bệnh.
3. Theo quy định của UBND tỉnh tại Công văn số 5525/UBND-KGVX ngày 19/10/2021 thì người đã tiêm vắc xin phòng COVID-19 thực hiện cách ly tại nhà, tuy nhiên thời gian vừa qua nhiều người cách ly tại nhà chưa thực hiện nghiêm túc việc cách ly tại nhà nên dễ gây ra bùng phát dịch; vì vậy cần tăng cường hơn nữa công tác quản lý, giám sát chặt chẽ hơn nữa những người cách ly nhà. Những người cách ly tại nhà không thực hiện nghiêm túc quy định cách ly thì phải xử lý và cho cách ly tập trung.
Một số kiến nghị, đề xuất
1. Đề nghị các cơ quan truyền thông: Tăng cường và đa dạng công tác tuyên truyền vận động để người dân chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19. Lưu ý việc người dân thực hiện khai báo y tế trung thực, thực hiện tốt 5K; khi có triệu chứng ho, sốt, đau họng, khó thở, mất vị giác, khứu giác thì liên hệ y tế gần nhất để được tư vấn và xét nghiêm SARS-COV-2. Khuyến cáo người dân từ các vùng dịch nên cân nhắc khi trở về tỉnh Quảng Ngãi, và khi về tỉnh Quảng Ngãi cần khai báo trung thực và thực hiện tốt việc cách ly để tránh lây lan dịch ra cộng đồng.
2. Đề nghị các khu cách ly tập trung: thực hiện nghiêm túc Công văn số 3731/UBND-KGVX ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về phòng lây nhiễm chéo SARS-CoV-2 trong các khu cách ly tập trung và Công văn số 1474/SYT-NVY ngày 30/6/2021 của Sở Y tế về phân luồng, tránh lây nhiễm chéo trong khu cách ly; Các khu cách ly chỉ nên bố trí người cách ly trong các phòng càng ít càng tốt, không quá 4 người/ phòng. Các khu cách ly, cơ sở điều trị COVID- 19 quản lý chặt chẽ không cho người trong khu cách ly, cơ sở điều trị tiếp xúc với người dân bên ngoài khu cách ly, khu điều trị. Tuyệt đối không cho người không có nhiệm vụ vào khu cách ly, cơ sở điều trị COVID-19.
3. Đề nghị các địa phương
- Các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng kế hoạch thành lập các Trạm Y tế lưu động; chuẩn bị các điều kiện điều trị F0 tại nhà khi số lượng ca bệnh tăng cao.
- Tăng cường các biện pháp giám sát dịch bệnh, kịp thời phát hiện, khoanh vùng, cách ly, truy vết nhanh nhất có thể. Xét nghiệm nhanh các vùng nguy cơ cao, vùng phong tỏa để kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng. Giám sát chặc chẽ những người về từ vùng dịch.
- Tiếp tục tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định phòng, chống dịch của tổ chức, cá nhân nhất là tại bệnh viên, cơ sở sản xuất, chợ, siêu thị, nhà ga, bến xe …tại địa phương trong điều kiện tỉnh thực hiện trạng thái bình thường mới về thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của “Tổ COVID cộng đồng”, cần kiểm tra, rà soát những người từ vùng dịch về địa phương để có biện pháp cách ly phù hợp.
- Việc giám sát y tế, cách ly y tế tại cư trú/lưu trú phải được thực hiện nghiêm túc với sự quản lý của chính quyền địa phương, Tổ phòng, chống dịch COVID cộng đồng; thực hiện thông báo để cộng đồng biết, hỗ trợ. Các trường hợp vi phạm quy định giám sát y tế, cách ly y tế thì xử lý nghiêm theo quy định.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ đối tượng ngư dân có tiếp xúc người dân các tỉnh có dịch hoặc đi qua, buôn bán với vùng dịch ngay khi cập cảng ở Quảng Ngãi. Kiểm soát chặt chẽ đối tượng lái xe, nhất là đối tượng lái xe khách đường dài từ các tỉnh có dịch về Quảng Ngãi.
- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo phân bổ của Bộ Y tế và UBND tỉnh. Các địa phương rà soát những người chưa tiêm văc xin phòng COVID -19 thì tiến hành tiêm sớm để dám bảo 100% người từ 18 tuổi trở lên tiêm đủ hai mũi trong tháng 12/2021. Triển khai tiêm văc xin phòng COVID-19 cho trẻ em 12-17 tuổi.
Tin liên quan
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 05 tuổi đến dưới 12 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Tình hình thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tiến độ tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng tính đến ngày 22/3/2022
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 22/3/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 01/3/2022
- Công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh từ ngày 08 02/2022 đến ngày 22/02/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 19/02/2022